7.6 Tính giá thành

a) Nhập số lượng dở dang cuối kỳ và tỷ lệ hoàn thành tương đương nếu có

Inventory config => Calculator qty 154 for each product

From date – To date: Kì tính giá thành

ProductID: Mã thành phẩm dở dang cuối kì

154Qty: Nhập số lượng sản phẩm dở dang cuối kì

621Rate, 622Rate, 627Rate: Nhập tỷ lệ hoàn thành tương đương tương ứng với từng nhóm chi phí 621, 622, 627

154EndAmt: Giá trị dở dang cuối kì được tự động cập nhật sau khi tính giá thành

621EndAmt, 622EndAmt, 627EndAmt: Giá trị dở dang cuối kì tương ứng từng nhóm chi phí 621, 622, 627 được tự động cập nhật sau khi tính giá thành

b) Costing

Bước 1: Tính số lượng thành phẩm nhập kho và số lượng thành phẩm dở dang quy đổi trong kỳ

ProductID: Mã sản phẩm

FGQty: Số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ lấy ở phiếu nhập kho thành phẩm

154Qty: Số lượng dở dang cuối kì đã được nhập trước khi tính giá thành

621Qty, 622Qty, 627Qty: Số lượng dở dang quy đổi được tính bằng Số lượng dở dang 154Qty nhân với tỷ lệ hoàn thành tương đương 621Rate, 622Rate, 627Rate

FromDate – Todate: Kỳ tính giá thành

GroupID: nhóm sản phẩm – sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nào

PhaseID: Công đoạn tính giá thành cho sản phẩm

Bước 2: Tính tổng số lượng thành phẩm theo nhóm sản phẩm

Từ số lượng thành phẩm tính được ở bước 1.1 tính tổng thành phẩm sản xuất trong kì cho từng nhóm sản sản phẩm

GroupID: Nhóm sản phẩm

621TotGoodQty, 622TotGoodQty, 627TotGoodQty: Số lượng thành phẩm nhập kho FGQty cộng với số lượng dở dang quy đổi tương ứng 621Qty, 622Qty, 627Qty

Fromdate – Todate: Kỳ tính giá thành

PhaseID: Công đoạn tính giá thành

Bước 2: Tập hợp tổng chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành theo costcenter

Khi ghi nhận chi phí 621, 622, 627 người dùng cần chọn Mã chi phí

Chi phí 621, 622, 627 ở phân hệ kho là các chứng từ xuất kho sẽ được lấy ở nghiệp vụ kho. Chi phí 621, 622, 627 ở các phân hệ khác được lấy ở Chi tiết hạch toán trên Kế toán tổng hợp.

CostCenterID: Mã chi phí

CostMethodID, phaseID, AllocationMethoID: lấy theo thiết lập phân bổ chi phí của Mã chi phí. CostMethodID phương thức phân bổ chi phí, phaseID công đoạn sử dụng chi phí, AllocationMethoID phương thức phân bổ chi phí khi CostMethodID = 2.

Amt: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ

ProductID: Mã sản phẩm ghi nhận chi phí đích danh khi CostMethodID = 1

PhaseID: Chọn công đoạn để tính giá thành cho bước kế tiếp

Bước 3 và bước 4 dùng để phân bổ chi phí cho các Mã chi phí thiết lập phương thức phân bổ theo phương pháp tỷ lệ số lượng và hệ số: CostMethodID = 2, AllocationMethodID = 1. Đối với các Mã chi phí đich danh CostMethodID = 1 và chi phí phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu CostMethodID = 2, AllocationMethodID = 1 thì chi phí được tính ở bước 5

Bước 3: Tính chi phí phân bổ cho nhóm sản phẩm ở giai đoạn được chọn.

Chi phí được phân bổ là chi phí tập hợp ở bước 2 có thiết lập CostMethodID = 2, AllocationMethodID = 1 với PhaseID là giai đoạn được chọn hoặc PhaseID là All. PhaseID là giai đoạn được chọn sẽ lấy toàn bộ chi phí. PhaseID là All thì chi phí sử dụng cho công đoạn đó được tính bằng tổng chi phí X tỷ lệ phân bổ theo giai đoạn (Thiết lập tỷ lệ phân bổ chi phí cho từng giai đoạn)

Chi phí được tập hợp theo Mã chi phí sẽ được phân bổ cho mỗi nhóm sản phẩm trong công đoạn theo số lượng và hệ số. Kết quả ở cột GroupAmt

CostGroupID: loại nhóm chi phí 621, 622, 627

CostCenterID: Mã chi phí

GroupID: Nhóm thành phẩm

IsCosting: chi phí có đươc tính cho nhóm sản phẩm đó hay không. 1 là có 0 là không

TotGoodQty: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ theo nhóm sản phẩm ở bước 1.2. CostGroupID = 621 lấy ở cột 621TotGoodQty, CostGroupID = 622 lấy ở cột 622TotGoodQty,

CostGroupID = 627 lấy ở cột 627TotGoodQty.

GroupRate: Tỷ lệ phân bổ chi phí của nhóm sản phẩm (Thiết lập tỷ lệ phân bổ cho nhóm sản phẩm)

GroupQty: Tổng TotGoodQty x GroupRate theo từng CostcenterID

CostCenterAmt: Chi phí tập hợp được theo CostcenterID của giai đoạn tính

CostCenterRate: Tỷ lệ chi phí chia cho nhóm sản phẩm đó CostCenterRate = TotGoodQty x GroupRate / GroupQty

GroupAmt: là kết quả phân bổ chi phí cho mỗi nhóm sản phẩm với mỗi costcenter. GroupAmt = CostCenterAmt x CostCenterRate. Dùng để sử dụng cho bước 4.

PhaseID: Công đoạn được chọn để tính giá thành

AllocationMethodID: Phương thức phân bổ lấy ở thiết lập luôn bằng 1

Bước 4: Phân bổ chi phí cho từng sản phẩm

Từ chi phí tính được cho mỗi nhóm sản phẩm ở bước 3. Phân bổ chi phí cho từng sản phẩm trong nhóm. Kết quả ở cột ProductAmt

CostCenterID: mã chi phí

GroupID: Nhóm sản phẩm

GroupAmt: Chi phí cho nhóm sản phẩm tính được ở bước 3

ProductID: Mã thành phẩm hoàn thành trong kỳ

TotGoodQty: Số lượng sản phẩm hoàn thành lấy ở bước 1.1: Số lượng thành phẩm nhập kho FGQty cộng với số lượng dở dang quy đổi tương ứng 621Qty, 622Qty, 627Qty

ProductRate: Thiết lập hệ số phân bổ cho sản phẩm

IsCosting: ghi nhận chi phí cho sản phẩm mặc định bằng 1

TotProductAmt: Tổng TotGoodQty X ProductRate theo từng nhóm sản phẩm

Rate: Tỷ lệ phân bổ chi phí cho sản phẩm Rate = TotGoodQty x ProductRate / TotProductAmt

ProductAmt: chi phí phân bổ cho sản phẩm ProductAmt = GroupAmt x Rate

Bước 5: Giá thành sản phẩm

Tổng chi phí cho từng sản phẩm là chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí phát sinh trong kỳ gồm chi phí phân bổ theo phương thức đích danh, chi phí phân bổ theo nguyên vật liệu, chi phí phân bổ cho sản phẩm tính được ở bước 4.

Giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí chia cho số lượng thành phẩm hoàn thành trong kỳ.

ProductID: Mã thành phẩm

Qty: Số lượng sản phẩm hoàn thành lấy ở bước 1.1

BeginAmt: Dở dang đầu kỳ lấy từ chi phí dở dang kỳ trước

Amt621_ide, Amt622_ide, Amt627_ide: Chi phí trong kỳ đích danh theo nhóm chi phí 621, 622, 627 được tổng hợp ở bước 2 với Costcenter có CostMethodID = 1

Amt621, Amt622, Amt627: chi phí trong kỳ tính được ở bước 4 cho từng nhóm 621, 622, 627 và chi phí phân bổ theo nguyên vật liệu.

TotAmt: Tổng chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ BeginAmt + Amt621_ide + Amt622_ide + Amt627_ide + Amt621 + Amt622 + Amt627

UnitPrice: Giá thành sản phẩm TotAmt / Qty

EndAmt: Dở dang cuối kỳ bằng UnitPrice X Số lượng dở dang

Sau khi lưu:

Giá thành sau khi tính UnitPrice sẽ được áp xuống cho phiếu nhập kho thành phẩm.

Dở dang cuối kỳ sẽ được cập nhật vào bảng dở dang

Bước 6: Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân để tính giá vốn hoặc giá xuất kho cho công đoạn sau

ProductID: Mã sản phẩm

ItemName: Tên sản phẩm

BegbalanceQty: Số lượng tồn đầu kỳ

BegBalanceAmt: Giá trị tồn đầu kỳ

InputQty: Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ

InputAmt: Giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ

PriceOut: Đơn giá xuất kho

Cần cập nhật lại chi phí ở bước 2 trước khi tính giá thành cho công đoạn sau.

Last updated

Was this helpful?